Thương hiệu Nhật Bản đang nỗ lực để xóa tan suy nghĩ tại thị trường Việt Nam - Honda là xe máy. Với một nhà máy tại Vĩnh Phúc, Honda hiện có ba mẫu xe lắp ráp trong nước là City, Civic và CR-V cùng một mẫu nhập khẩu nguyên chiếc Accord
Bảng giá các mẫu xe của Honda tại Việt Nam (đã bao gồm thuế GTGT) và cập nhật tháng 9/2013
Mẫu xe
|
Động cơ
|
Hộp số
|
Công suất
tối đa |
Momen xoắn cực đại
|
Giá bán(triệu đồng)
|
City
|
1.5L
|
5 MT
|
118/6600
|
145/4800
|
540
|
City
|
1.5L
|
5 AT
|
118/6600
|
145/4800
|
580
|
Civic
|
1.8L
|
5 MT
|
139/6500
|
174/4300
|
725
|
Civic
|
1.8L
|
5 AT
|
139/6500
|
174/4300
|
780
|
Civic
|
2.0L
|
5 AT
|
153/6500
|
190/4300
|
860
|
Accord
|
2.4L
|
5 AT
|
178/6500
|
222/4300
|
1.435
|
Accord
|
3.5L
|
5 AT
|
271/6200
|
339/5000
|
1.780
|
CR-V
|
2.0L
|
5 AT
|
153/6500
|
190/4300
|
998
|
CR-V
|
2.4L
|
5 AT
|
188/7000
|
222/4400
|
1.140
|
AT: Hộp số tự động MT: Hộp số sàn
Đơn vị đo công suất là Mã lực tại tốc độ động cơ vòng/phút.
Đơn vị đo momen xoắn là Nm tại tốc độ động cơ vòng/phút.
No comments:
Post a Comment